| |
|
|
| Ngay từ đầu xe có thể thấy các chi tiết cắt xẻ táo bạo ở khu vực đèn chiếu sáng trung tâm. Cụm đèn xi nhan phía trên đặt dáng chữ V, tích hợp công nghệ ánh sáng pha lê. |
|
| Đuôi xe được vuốt nhọn với cụm đèn hậu đặt dưới khá tương tự bản thế hệ cũ. Ở bản đặc biệt, xe được bổ sung tem số dập nổi 3D và logo mạ chrome tối màu. Trong khi bản Thể thao có thêm ốp đỏ ở thân, tem "SPORT" đặt ngang yếm xe. |
|
| Cốp xe kích thước 23,2 lít với cổng sạc Type-C, đi kèm nắp chống nước. |
|
| Xe được trang bị mâm trước 14 inch và phanh CBS cho 2 bánh trước và sau ở bản Tiêu chuẩn của tùy chọn Air Blade 125. Trên phiên bản thể thao (AB 125), và 3 bản của Air Blade 160, bánh trước được trang bị phanh ABS. |
|
| Mặt đồng hồ LCD được thiết kế đa tầng, khá tương đồng với kiểu thiết kế trên mẫu tay côn Honda Vario cùng nhà. |
![]() ![]() |
| Các phím chức năng ở 2 bên tay lái không có sự thay đổi so với bản tiền nhiệm. |
|
| Xe vẫn được trang bị chìa khóa thông minh smartkey. |
|
| Honda Air Blade được bán với 2 tùy chọn dung tích động cơ là 125 và 160 phân khối. Ở bản thế hệ mới, xe được trang bị động cơ eSP+ 4 van mới, giúp tăng công suất đầu ra và đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3. |
|
| Honda Air Blade 125 được bán với 3 phiên bản, giá dao động 42,208-47,804 triệu đồng. Tùy chọn máy 160 phân khối có giá từ 56,89 đến 48,09 triệu cho bản Tiêu chuẩn và Đặc Biệt, phiên bản Thể Thao được bán với giá 58,59 triệu đồng. Tại Việt Nam, Air Blade cạnh tranh cùng Yamaha NVX 155, Yamaha Lexi 155 hay Honda Vario 160. |
Sách hay đọc trên xe
Chuyên mục Xe gửi tới độc giả những tựa sách hay với nhiều chủ đề hấp dẫn. Trên những chặng hành trình với những chiếc xe, không hiếm khi chúng ta có những khoảnh khắc nghỉ ngơi, thư giãn, và những trang sách là người bạn đồng hành lý thú.






